1. Về kiến thức
1.1 Kiến thức chung trong ĐHQGHN
1.1.1 Kiến thức về lý luận chính trị
- Hiểu và vận dụng được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin.
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
1.1.2 Kiến thức về ngoại ngữ (C1)
- Hiểu được các văn bản dài với phạm vi rộng và nhận biết được hàm ý.
- Diễn đạt trôi chảy và tức thì mà không phải khó khăn lắm tìm từ ngữ diễn đạt.
- Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng sử dụng tốt bố cục văn bản, từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết từ ngữ.
1.2 Kiến thức nhóm chuyên ngành
- Đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
- Hiểu và vận dụng được các khái niệm về cơ sở dữ liệu trong hệ thống, các phương pháp xây dựng và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống;
- Hiểu và vận dụng các khái niệm chung về quy trình phát triển phần mềm, các kỹ thuật xây dựng một hệ thống phần mềm có chất lượng;
- Thành thạo và vận dụng tốt các khái niệm chung liên quan đến kiến thức về các lĩnh vực cơ bản của Công nghệ thông tin như Trí tuệ nhân tạo, Tương tác người máy, Mật mã và an toàn dữ liệu,…
1.3 Kiến thức chuyên ngành
- Thành thạo kỹ năng nghiên cứu khoa học;
- Biết cập nhật các kiến thức hiện đại trong chuyên ngành Khoa học máy tính;
- Vận dụng được các kiến thức về Phân tích và nhận dạng mẫu;
- Vận dụng được các kiến thức về học máy;
- Vận dụng được các kiến thức về Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Khai phá dữ liệu, Xử lý ảnh, Hệ thống thông minh,… trong nghiên cứu.
1.4 Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Luận văn các chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế phải đạt các điều kiện như đối với chương trình đào tạo chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội quy định. Ngoài ra, luận văn còn phải đạt các yêu cầu sau:
- Được viết và bảo vệ bằng tiếng Anh trước hội đồng đánh giá luận văn.
- Luận văn phải có ít nhất một kết quả mới được đăng tải trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín hoặc toàn văn trên kỷ yếu hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện.
2. Về kỹ năng
2.1 Kỹ năng cứng
2.1.1 Kỹ năng nghề nghiệp
- Biết sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ trong công việc;
- Biết và vận dụng được quy trình thiết kế, phân đoạn quy trình thiết kế và phương pháp tiếp cận;
- Biết và vận dụng quy trình lập kế hoạch, sắp xếp công việc, quản lý thời gian và nguồn lực;
- Biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin;
- Đọc hiểu và trình bày tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
- Biết tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc;
- Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt;
- Có năng lực nghiên cứu và khả năng lãnh đạo
2.1.2 Kỹ năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Có kỹ năng phát hiện vấn đề;
- Có kỹ năng đánh giá và phân tích vấn đề;
- Có kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
- Có kỹ năng mô hình hóa.
2.1.3 Kỹ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Có kỹ năng thiết lập giả thiết;
- Có kỹ năng dùng thực nghiệm để khám phá kiến thức;
- Có kỹ năng kiểm nghiệm và bảo vệ giả thiết;
- Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế;
- Có kỹ năng thu thập thông tin
2.1.4 Kỹ năng tư duy theo hệ thống
- Có tư duy logic;
- Có tư duy phân tích, tổng hợp;
- Có tư duy toàn cục.
2.1.5 Hiểu bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
- Hiểu biết bối cảnh xã hội và cơ quan;
- Nhận thức được vai trò và trách nhiệm của cá nhân với xã hội và cơ quan công tác;
- Nắm bắt nhu cầu xã hội đối với kiến thức khoa học chuyên ngành.
2.1.6 Hiểu bối cảnh tổ chức
- Biết nắm bắt văn hóa cơ quan công tác;
- Biết nắm bắt chiến lược, mục tiêu và kế hoạch phát triển của cơ quan.
2.1.7 Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
- Có năng lực phân tích yêu cầu;
- Có năng lực thiết kế giải pháp;
- Có năng lực thực thi giải pháp;
- Có năng lực vận hành hệ thống;
- Có năng lực tiếp thu công nghệ.
2.1.8 Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Biết sử dụng kiến thức trong công tác;
- Biết đề xuất các phương pháp mới đưa lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội.
2.2 Kỹ năng mềm
2.2.1 Các kỹ năng cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu các khó khăn trong khoa học;
- Có tư duy sáng tạo;
- Có tư duy phản biện;
- Biết đề xuất sáng kiến.
2.2.2 Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Biết hợp tác với các thành viên khác trong nhóm;
- Biết cách chia sẻ thông tin trong nhóm.
2.2.3 Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
- Biết quản lý thời gian, nguồn lực;
- Biết quản lý dự án.
2.2.4 Kỹ năng giao tiếp
- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng;
- Biết giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông;
- Biết cách thuyết trình trước đám đông.
2.2.5 Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động chuyên môn
- Tương đương Chuẩn C1 của Khung tham chiếu Châu Âu (đối với tiếng Anh: tương đương 6.0 IELTS, hoặc 550 TOEFL) đối với chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ đạt chuẩn quốc tế.
3. Về năng lực
3.1 Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Giảng viên về Máy tính và Công nghệ thông tin;
- Nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu/công ty;
- Tiếp tục làm NCS ở các trường đại học trong nước hoặc nước ngoài.
3.2 Yêu cầu kết quả thực hiện công việc
- Đáp ứng các yêu cầu của thực tế tại các cơ sở nghiên cứu, giảng dạy, sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực CNTT.
4. Về đạo đức
4.1 Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Trung thực;
- Khiêm tốn;
- Nhiệt tình với công việc.
4.2 Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có trách nhiệm trong công việc;
- Trung thành với tổ chức;
- Nhiệt tình và say mê công việc.
4.3 Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có trách nhiệm với xã hội;
- Tuân thủ luật pháp;
- Có ý thức phục vụ;
- Nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội.